Mưa đá là gì?
Đặt câu với từ mưa đá
- Những hạt mưa đá lớn!
- 24 Có mưa đá, và lửa lóe lên giữa trận mưa đá.
- Mưa đá trong Bogotá, Colombia.
- Cơn bão mưa đá này đã làm rơi khoảng 500.000 tấn hạt mưa đá lớn trên đường nó đổ bộ.
- Tiếng mưa đá rơi làm điếc tai.
- Bị mưa đá rơi vào đầu chết.
- Có thể chỉ là mưa đá thôi.
- Tôi nghĩ rằng đó chỉ là mưa đá.
- Chắc nó bị hỏng vì trận mưa đá.
- Mưa đá để các vị thần của Mỹ!
- " Mưa đá để các vị thần của Mỹ. "
- "Mưa đá để các vị thần của Mỹ."
- Mưa đá với Đức Chúa trời của Mỹ,
- Ai có kho tuyết và nơi chứa mưa đá?
- Mặc dù, tất nhiên, không có mưa đá xảy ra .
- Mưa đá giáng trên kẻ thù đang tháo chạy (11)
- Đôi khi, dông đi kèm với sét và mưa đá.
- Như trận mưa đá khốc liệt, bão tố tàn phá,
- Thành phố cũng thường bị mưa đá và bão lớn.
- Là loại mây tạo ra sấm, sét và mưa đá.
- Mưa đá để các vị thần của những giấc mơ.
- 1 năm 9 tháng tuyết rơi và 3 tháng mưa đá.
- Những hạt mưa đá thường rơi xuống cùng với mưa rào.
- Mưa đá ở sa mạc phía nam, kéo dài từ Las...
- Chúng ăn sạch mọi thứ còn lại sau trận mưa đá.
- Nhà xuất bản Trẻ. Lốc xoáy Bão Giông Mưa đá Gió
- Cơn bão đổi từ mưa đá đến tuyết và trở ngược lại.
- Lúc này, những cục mưa đá to đến bằng quả chanh lớn...
- Rồi Đức Giê-hô-va khiến mưa đá lớn từ trên trời rớt xuống, và số quân lính chết vì mưa đá nhiều hơn là lính bị quân của Giô-suê giết.
- Động đất, bão tuyết, mưa, đá, núi lửa phun trào, mạch nước phun...
- Mưa đá là những giọt mưa đã kết hợp với nhau tạo thành đá.
- Bạn đã bao giờ phải núp dưới cầu để tránh bão hoặc mưa đá chưa?
- Mưa tập trung chủ yếu vào mùa hè và có thể xuất hiện mưa đá.
- Vũ khí của Ngài sẽ là mưa dầm, mưa đá, lửa và dịch lệ hoành hành.
- Tôi không định nói về mưa đá trên trời rơi xuống và đập vào đầu bạn.
- 28 Hãy cầu xin Đức Giê-hô-va để tiếng sấm và mưa đá chấm dứt.
- Mưa đá có xu hướng phổ biến hơn tuyết ở nhiều khu vực của tiểu bang.
- + 21 Rồi những cục mưa đá lớn, mỗi cục đá nặng khoảng một ta-lâng,* từ trời rơi xuống trên người ta,+ và họ phỉ báng Đức Chúa Trời vì tai vạ mưa đá,+ bởi tai vạ ấy lớn khác thường.
- Đó là trận mưa đá tàn khốc nhất tại xứ Ê-díp-tô từ xưa đến nay.
- Những cơn bão như vậy có thể có gió bề mặt mạnh và mưa đá dữ dội.
- + Có các tia chớp, tiếng nói, tiếng sấm, một trận động đất và cơn mưa đá lớn.
- Những cơn dông như vậy có thể có gió bề mặt mạnh và mưa đá dữ dội.
- Những trận mưa đá sẽ phá hại mùa màng trên thế gian (xin xem GLGƯ 29:16).
- Đạn đại bác trút xuống không ngừng như một trận mưa đá bất thần buổi chiều thu.
- Rồi mây thành mưa, mưa đá, mưa tuyết hoặc tuyết, rơi xuống đất và chu trình khép lại.
- Tai vạ thứ bảy là mưa đá thật nhiều, với lửa nhấp nhoáng giữa các cục nước đá.
- Nhà thứ hai là Nhà Lạnh, đầy những cơn mưa đá rơi rầm rầm và lạnh thấu xương.
- Vụ nho năm 1910 là năm đặc biệt vất vả do các cơn dông mưa đá và lũ lụt.
- Sau đó Môi-se giơ tay lên trời, và Đức Giê-hô-va gây sấm sét và mưa đá.
- Nếu đây là đơn vị ta-lâng của Hy Lạp, mỗi cục mưa đá có thể nặng khoảng 20kg.
- Chúng bị giết vì mưa đá khổng lồ nhiều hơn là bị binh lính Y-sơ-ra-ên giết.