Sáo là gì?
Nghĩa của từ sáo trong Tiếng Việt
+ Ai đem con sáo sang sông, để cho con sáo sổ lồng sáo bay (cd).
- 2 dt Nhạc cụ bằng ống trúc hay kim loại có nhiều lỗ, thổi thành tiếng
+ Tiếng sáo nghe giữa một chiều chợ vãn (Huy Cận).
- 3 dt Thứ mành mành nhỏ, nan to
+ Trời nắng to, phải buông cánh sáo xuống.
- 4 tt Theo khuôn mẫu đã có
+ Câu văn sáo.
Đặt câu với từ sáo
- (Huýt sáo)
- (Huýt sáo) Một vài người huýt sáo rất tệ.
- ( Huýt sáo )
- Sáo rỗng?
- Nó sáo rỗng.
- Chim sáo đá.
- Phụ họa thêm là tiếng sáo thường là sáo bảy lỗ.
- Quá khách sáo.
- Là tiếng sáo.
- Đừng khách sáo
- Đừng khách sáo.
- Ông huýt sáo?
- Khách sáo quá.
- Đừng " khách sáo "
- Cô khách sáo quá.
- Đó là huýt sáo
- Anh không khách sáo.
- Đừng khách sáo, Barry.
- Không cần khách sáo.
- Thật là sáo rỗng!
- Tỉnh như sáo rồi.
- Chú đừng khách sáo
- Đừng khách sáo thế.
- Chú đừng khách sáo.
- Sáo ma thét gào!
- [ " Cây sáo ma thuật " ]
- Tiếng sáo du dương,
- ( âm thanh huýt sáo ).
- Chà, không phải khách sáo.
- Không sáo gì nữa chứ?
- Ở trong cây sáo, có...
- Đừng sáo rỗng như thế.
- Chim sáo đá—thị giác
- Tom tiếp tục thổi sáo.
- Ừm, không cần khách sáo.
- Ai đang huýt sáo thế?
- Không cần khách sáo vậy.
- (Huýt sáo) Vua cha của cô nói, "Ai sẽ lấy một công chúa huýt sáo chứ?"
- Những cây sáo hay sự phân phối sáo dường như là một trường hợp nhỏ nhặt.
- Đừng khách sáo, ăn đi.
- Đừng khách sáo thưa ông.
- Nó hú như huýt sáo.
- Bạn bè thì đừng khách sáo.
- Đám con chúng nhảy chân sáo.
- Cảm ơn, anh khách sáo quá.
- Huýt sáo, và tôi sẽ đến.
- Cảm ơn, anh Cây Sáo Buồn.
- Cô nương ca hát thổi sáo.
- Vật bất ly thân: cây sáo.
- Đạo trưởng khách sáo rồi
- Không cần khách sáo đâu.